News
Loading...
Thứ Năm, tháng 4 21, 2016

Danh mục đầu tư Nới room Nước ngoài



CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG DANH MUC ĐẦU TƯ

2.      Chiến lược đầu tư theo Chủ trương NỚI ROOM cho NĐT Nước ngoài

a.     Luận điểm đầu tư
Chúng tôi cho rằng với động thái quay trở lại mua ròng của khối ngoại vào đầu tháng 3/2016 sau một chuỗi dài bán ròng là một thông tin tích cực cho thị trường chứng khoán Việt Nam do từ trước tới nay, giao dịch của khối ngoại vẫn có vai trò định hướng và dẫn dắt thị trường. Theo quan sát của chúng tôi, mặc dù trong giai đoạn 2 tháng đầu năm khối ngoại tập trung bán ròng trên thị trường chứng khoán Việt Nam với giá trị bán ròng lên tới gần 2.000 tỷ đồng, tuy nhiên một số mã chứng khoán vẫn được mua ròng với giá trị lớn mà tập trung chủ yếu ở những mã cổ phiếu có cơ bản tốt và đã thông qua tăng room sở hữu của nhà đầu tư ngoại như SSI, EVE, MBB... Giá cổ phiếu của các mã này vì thế có diễn biến khá tích cực so với thị trường chung.

Danh sách 10 mã chứng khoán mua ròng nhiều nhất trên HOSE
Danh sách 10 mã chứng khoán mua ròng nhiều nhất trên HNX
Mã chứng khoán
Giá trị mua ròng (nghìn đồng)
Khối lượng mua ròng (cp)
Mã chứng khoán
Giá trị mua ròng (nghìn đồng)
Khối lượng mua ròng (cp)
MBB
812.349.132
53.378.050
SCR
82.231.513
8.569.810
SBT
312.544.749
10.727.780
IVS
57.796.210
3.373.600
EIB
215.710.325
17.606.620
VHL
35.130.768
889.79
DXG
185.160.582
10.953.200
PVC
25.021.501
1.711.035
ASM
162.240.998
8.746.650
PLC
23.159.760
604.408
NT2
146.456.074
4.903.310
CEO
21.829.600
1.523.380
KBC
123.668.321
9.727.920
NDN
19.323.210
1.938.600
BHS
118.363.328
6.471.510
NTP
18.006.660
314.581
CII
110.887.332
4.797.040
SHB
16.477.246
2.551.620
HQC
99.300.997
16.310.740
KLS
14.751.280
2.136.500

Danh sách 10 mã chứng khoán mua ròng nhiều nhất trên UPCOM
Mã chứng khoán
Giá trị mua ròng (nghìn đồng)
Khối lượng mua ròng (cp)
GEX
75.761.680
3.010.600
VGG
12.492.210
174.700
WSB
2.186.770
57.800
NCS
1.523.150
20.900
STL
1.312.180
418.400
PHH
1.151.150
177.100
NTW
746.830
17.100
TRS
739.040
11.500
BTW
520.220
32.800
SDI
427.330
20.300

Bước vào mùa ĐHCĐ 2016, chúng tôi cho rằng nhiều doanh nghiệp sẽ trình Đại hội đồng cổ đông và thông qua chủ trương nâng sở hữu nhà đầu tư nước ngoài như trường hợp của các doanh nghiệp tiên phong là SSI, EVE, VHC... Những công ty có thể kể tên nhiều khả năng sẽ trình ĐHCĐ thông qua việc mở room này là: VNM, BMP, HCM, TCM, CII... Được kỳ vọng, đây sẽ là thông tin tích cực hỗ trợ diễn biến giao dịch và giá cổ phiếu của các doanh nghiệp này.
Xin đưa ra danh sách các mã cổ phiếu có yếu tố cơ bản tốt, hiện đang kín hoặc gần hết room ngoại và khả năng cao sẽ nới room trong thời gian tới để các nhà đầu tư có thể quan sát, cân nhắc và đưa vào danh mục đầu tư của mình.
b.    Tiêu chí xây dựng danh mục
Các cổ phiếu đã nới room lên trên 49%, các cổ phiếu kín room hoặc gần kín room ngoại và có KLGD trung bình 20 phiên >50.000 cổ phiếu/phiên để đảm bảo thanh khoản.
c.     Danh sách các mã đề xuất (số liệu cập nhật ngày 30.03.2016)
Mã Chứng khoán
Giá đóng cửa gần nhất (đồng)
Vốn hóa (Tỷ VND)
Tỷ lệ cổ tức trên giá cổ phiếu (%)
Tỷ lệ Sở hữu Nước ngoài (%)
KLGD TB 20 phiên (nghìn CP)
EPS (đồng)
P/E (lần)
P/B (lần)
ROE (%)
ROA (%)
Nợ/ Vốn CSH (lần)
ACB
17.700
16.597
0
30
131
1.146
16,01
1,33
7,75
0,52
14,30
BIC
21.700
2.545
5
44
119
1.373
14,37
1,28
9,16
2,48
3,55
BMI
24.700
2.051
0
43
78
1.666
13,89
0,98
6,34
2,57
1,51
BMP
152.000
6.913
1
49
122
10.997
13,82
3,39
27,01
23,75
0,17
CII
23.700
6.694
6
46
2.148
3.015
7,63
1,70
22,48
7,55
1,83
CTD
191.000
8.937
2
44
56
15.554
12,18
2,58
18,78
9,10
1,26
CTG
16.700
67.021
4
30
580
1.53
10,91
1,11
10,66
0,87
11,76
DHG
87.500
7.626
3
49
64
6.782
12,91
3,04
23,34
16,97
0,31
DMC
72.500
1.937
3
49
110
5.341
13,57
2,60
19,31
14,71
0,23
EVE
40.500
1.114
0
57
490
4.159
9,73
1,24
12,77
10,16
0,28
FPT
47.500
18.879
4
49
746
4.869
9,22
2,48
19,02
7,55
1,37
HBC
19.000
1.436
8
49
330
1.246
13,15
1,34
11,04
1,73
5,90
HCM
29.600
3.764
4
49
622
1.677
17.7
1,65
8,65
6,18
0,40
KDH
22.900
4.122
7
49
293
1.952
15,03
1,25
9,08
4,97
0,92
MWG
77.000
108.506
0
49
115
7.668
10,07
4,57
50,88
23,25
1,24
NLG
23.200
3.284
3
49
135
1.497
15,36
1,47
9,17
4,47
1,02
PVI
25.200
5.674
3
49
250
2.688
9,46
0,85
5,01
1,89
1,65
REE
24.600
6.633
4
48
338
3.170
7,75
0,99
16,05
11,27
0,41
SSI
21.300
10.225
0
52
2.253
1.807
10,75
1,40
11,51
6,67
0,84
TCM
28.800
1.414
3
49
529
3.121
9,21
1,59
20,34
7,78
1,71
TDH
13.100
670
4
41
163
1.049
11,46
0,41
1,60
0,98
0,58
VND
11.300
1.717
0
43
833
1.173
9,64
0,90
8,55
4,10
1,59
VNM
136.000
163.219
4
49
594
6.477
21,00
7,90
37,37
28,72
0,35
VSC
62.000
2.568
3
49
164
6.760
9,17
2,04
25,69
19,16
0,35

d.    Phân bổ tỷ trọng danh mục mẫu
Để tối ưu hóa lợi nhuận và rủi ro của danh mục, chúng tôi đã sử dụng mô hình tính toán (phương pháp đường biên hiệu quả Markowitz) và đưa ra danh mục tối ưu nhất làm danh mục mẫu để khách hàng tham khảo.
STT
Cổ phiếu
Tỷ trọng (%)
1
BIC
7,17
2
BMI
7,85
3
BMP
10,00
4
CII
3,10
5
CTD
10,00
6
DHG
7,17
7
DMC
10,10
8
EVE
5,32
9
FPT
0,60
10
HBC
4,44
11
HCM
2,69
12
KDH
1,87
13
PVI
0,79
14
REE
2,31
15
TCM
6,68
16
VNM
10,00
17
VSC
10,00

e.     Đánh giá hiệu quả của danh mục đề xuất

Chỉ tiêu
Danh mục đề xuất
VNINDEX
Phương sai
0,0001
0,0001
Độ lệch chuẩn (ngày)
0,80%
1,03%
Độ lệch chuẩn (năm)
12,72%
16,22%
Chỉ số Sharpe
0,1599
0,0032
Lợi nhuận kỳ vọng (năm)
39,06%*
7,71%*


* Đã tính cổ tức

Các chỉ số của danh mục cho thấy sự tối ưu giữa lợi nhuận và rủi ro
· Độ lệch chuẩn của danh mục mẫu (theo năm) là 12,72%, thấp hơn độ lệch chuẩn của VNINDEX. Độ lệch chuẩn cho biết mức độ rủi ro của danh mục.
· Chỉ số Sharpe của danh mục là 0,1599 lớn hơn 0 và lớn hơn mức 0,0032 của VNINDEX. Chỉ số Sharpe cho biết tính hiệu quả của danh mục.
·         Lợi nhuận kỳ vọng trong năm 2016 của danh mục đề xuất là 39,06% (đã tính cổ tức) so với mức lợi nhuận kỳ vọng của VNINDEX năm nay là 7,71% (đã tính cổ tức).

Share on Google Plus

About Unknown

This is a short description in the author block about the author. You edit it by entering text in the "Biographical Info" field in the user admin panel.

0 nhận xét :

Đăng nhận xét