CHIẾN LƯỢC XÂY
DỰNG DANH MUC
ĐẦU TƯ
a. Luận
điểm đầu tư
Chúng tôi cho rằng với động thái quay trở
lại mua ròng của khối
ngoại
vào đầu tháng 3/2016 sau một chuỗi dài bán ròng là một thông tin tích cực cho
thị trường chứng khoán Việt Nam do từ trước tới nay, giao dịch của khối ngoại vẫn
có vai trò định hướng và dẫn dắt thị trường. Theo
quan sát của chúng tôi, mặc dù trong giai đoạn 2 tháng đầu năm khối ngoại tập trung
bán ròng trên thị trường chứng khoán Việt Nam với giá trị bán ròng lên
tới gần 2.000 tỷ đồng, tuy
nhiên
một số mã chứng khoán vẫn được mua ròng với giá trị lớn mà tập trung chủ yếu
ở những mã cổ phiếu có cơ bản tốt và đã thông qua tăng room sở hữu của nhà đầu tư
ngoại như SSI, EVE, MBB...
Giá
cổ phiếu của các mã này vì thế có diễn biến khá tích cực so với thị trường
chung.
Danh
sách 10 mã chứng khoán mua ròng nhiều nhất trên HOSE
|
Danh
sách 10 mã chứng khoán mua ròng nhiều nhất trên HNX
|
||||
Mã
chứng khoán
|
Giá
trị mua ròng (nghìn đồng)
|
Khối
lượng mua ròng (cp)
|
Mã
chứng khoán
|
Giá
trị mua ròng (nghìn đồng)
|
Khối
lượng mua ròng (cp)
|
MBB
|
812.349.132
|
53.378.050
|
SCR
|
82.231.513
|
8.569.810
|
SBT
|
312.544.749
|
10.727.780
|
IVS
|
57.796.210
|
3.373.600
|
EIB
|
215.710.325
|
17.606.620
|
VHL
|
35.130.768
|
889.79
|
DXG
|
185.160.582
|
10.953.200
|
PVC
|
25.021.501
|
1.711.035
|
ASM
|
162.240.998
|
8.746.650
|
PLC
|
23.159.760
|
604.408
|
NT2
|
146.456.074
|
4.903.310
|
CEO
|
21.829.600
|
1.523.380
|
KBC
|
123.668.321
|
9.727.920
|
NDN
|
19.323.210
|
1.938.600
|
BHS
|
118.363.328
|
6.471.510
|
NTP
|
18.006.660
|
314.581
|
CII
|
110.887.332
|
4.797.040
|
SHB
|
16.477.246
|
2.551.620
|
HQC
|
99.300.997
|
16.310.740
|
KLS
|
14.751.280
|
2.136.500
|
Danh
sách 10 mã chứng khoán mua ròng nhiều nhất trên UPCOM
|
||
Mã
chứng khoán
|
Giá
trị mua ròng (nghìn đồng)
|
Khối
lượng mua ròng (cp)
|
GEX
|
75.761.680
|
3.010.600
|
VGG
|
12.492.210
|
174.700
|
WSB
|
2.186.770
|
57.800
|
NCS
|
1.523.150
|
20.900
|
STL
|
1.312.180
|
418.400
|
PHH
|
1.151.150
|
177.100
|
NTW
|
746.830
|
17.100
|
TRS
|
739.040
|
11.500
|
BTW
|
520.220
|
32.800
|
SDI
|
427.330
|
20.300
|
Bước
vào mùa ĐHCĐ 2016, chúng tôi cho rằng nhiều doanh nghiệp sẽ trình Đại hội đồng
cổ đông và thông qua chủ trương nâng sở hữu nhà đầu tư nước ngoài như trường hợp của các doanh nghiệp tiên phong
là SSI, EVE, VHC...
Những công ty có thể kể tên nhiều khả năng sẽ trình ĐHCĐ thông qua việc mở room này là: VNM, BMP, HCM,
TCM, CII... Được
kỳ vọng, đây sẽ là thông tin tích cực hỗ trợ diễn biến giao dịch và giá cổ phiếu
của các doanh nghiệp này.
Xin đưa
ra danh sách các mã cổ phiếu có yếu tố cơ bản tốt, hiện đang kín hoặc gần hết room ngoại và khả năng cao sẽ
nới room trong
thời gian tới để các nhà đầu tư có thể quan sát, cân nhắc và đưa vào danh mục đầu
tư của mình.
b. Tiêu
chí xây dựng danh mục
Các cổ phiếu đã nới room
lên
trên 49%, các cổ phiếu kín room hoặc gần kín room
ngoại
và có KLGD trung bình 20 phiên >50.000 cổ phiếu/phiên để đảm bảo
thanh khoản.
c. Danh sách
các mã đề xuất (số liệu cập nhật ngày 30.03.2016)
Mã Chứng khoán
|
Giá đóng cửa gần nhất (đồng)
|
Vốn hóa (Tỷ VND)
|
Tỷ lệ cổ tức trên giá cổ phiếu (%)
|
Tỷ lệ Sở hữu Nước ngoài (%)
|
KLGD TB 20 phiên (nghìn CP)
|
EPS (đồng)
|
P/E (lần)
|
P/B (lần)
|
ROE (%)
|
ROA (%)
|
Nợ/ Vốn CSH (lần)
|
ACB
|
17.700
|
16.597
|
0
|
30
|
131
|
1.146
|
16,01
|
1,33
|
7,75
|
0,52
|
14,30
|
BIC
|
21.700
|
2.545
|
5
|
44
|
119
|
1.373
|
14,37
|
1,28
|
9,16
|
2,48
|
3,55
|
BMI
|
24.700
|
2.051
|
0
|
43
|
78
|
1.666
|
13,89
|
0,98
|
6,34
|
2,57
|
1,51
|
BMP
|
152.000
|
6.913
|
1
|
49
|
122
|
10.997
|
13,82
|
3,39
|
27,01
|
23,75
|
0,17
|
CII
|
23.700
|
6.694
|
6
|
46
|
2.148
|
3.015
|
7,63
|
1,70
|
22,48
|
7,55
|
1,83
|
CTD
|
191.000
|
8.937
|
2
|
44
|
56
|
15.554
|
12,18
|
2,58
|
18,78
|
9,10
|
1,26
|
CTG
|
16.700
|
67.021
|
4
|
30
|
580
|
1.53
|
10,91
|
1,11
|
10,66
|
0,87
|
11,76
|
DHG
|
87.500
|
7.626
|
3
|
49
|
64
|
6.782
|
12,91
|
3,04
|
23,34
|
16,97
|
0,31
|
DMC
|
72.500
|
1.937
|
3
|
49
|
110
|
5.341
|
13,57
|
2,60
|
19,31
|
14,71
|
0,23
|
EVE
|
40.500
|
1.114
|
0
|
57
|
490
|
4.159
|
9,73
|
1,24
|
12,77
|
10,16
|
0,28
|
FPT
|
47.500
|
18.879
|
4
|
49
|
746
|
4.869
|
9,22
|
2,48
|
19,02
|
7,55
|
1,37
|
HBC
|
19.000
|
1.436
|
8
|
49
|
330
|
1.246
|
13,15
|
1,34
|
11,04
|
1,73
|
5,90
|
HCM
|
29.600
|
3.764
|
4
|
49
|
622
|
1.677
|
17.7
|
1,65
|
8,65
|
6,18
|
0,40
|
KDH
|
22.900
|
4.122
|
7
|
49
|
293
|
1.952
|
15,03
|
1,25
|
9,08
|
4,97
|
0,92
|
MWG
|
77.000
|
108.506
|
0
|
49
|
115
|
7.668
|
10,07
|
4,57
|
50,88
|
23,25
|
1,24
|
NLG
|
23.200
|
3.284
|
3
|
49
|
135
|
1.497
|
15,36
|
1,47
|
9,17
|
4,47
|
1,02
|
PVI
|
25.200
|
5.674
|
3
|
49
|
250
|
2.688
|
9,46
|
0,85
|
5,01
|
1,89
|
1,65
|
REE
|
24.600
|
6.633
|
4
|
48
|
338
|
3.170
|
7,75
|
0,99
|
16,05
|
11,27
|
0,41
|
SSI
|
21.300
|
10.225
|
0
|
52
|
2.253
|
1.807
|
10,75
|
1,40
|
11,51
|
6,67
|
0,84
|
TCM
|
28.800
|
1.414
|
3
|
49
|
529
|
3.121
|
9,21
|
1,59
|
20,34
|
7,78
|
1,71
|
TDH
|
13.100
|
670
|
4
|
41
|
163
|
1.049
|
11,46
|
0,41
|
1,60
|
0,98
|
0,58
|
VND
|
11.300
|
1.717
|
0
|
43
|
833
|
1.173
|
9,64
|
0,90
|
8,55
|
4,10
|
1,59
|
VNM
|
136.000
|
163.219
|
4
|
49
|
594
|
6.477
|
21,00
|
7,90
|
37,37
|
28,72
|
0,35
|
VSC
|
62.000
|
2.568
|
3
|
49
|
164
|
6.760
|
9,17
|
2,04
|
25,69
|
19,16
|
0,35
|
d. Phân bổ tỷ trọng danh mục mẫu
Để tối ưu hóa lợi nhuận và rủi ro của
danh mục, chúng tôi đã sử
dụng
mô hình tính toán (phương pháp đường
biên hiệu quả
Markowitz) và đưa ra danh mục tối ưu nhất làm danh
mục mẫu
để
khách hàng tham khảo.
STT
|
Cổ phiếu
|
Tỷ trọng (%)
|
1
|
BIC
|
7,17
|
2
|
BMI
|
7,85
|
3
|
BMP
|
10,00
|
4
|
CII
|
3,10
|
5
|
CTD
|
10,00
|
6
|
DHG
|
7,17
|
7
|
DMC
|
10,10
|
8
|
EVE
|
5,32
|
9
|
FPT
|
0,60
|
10
|
HBC
|
4,44
|
11
|
HCM
|
2,69
|
12
|
KDH
|
1,87
|
13
|
PVI
|
0,79
|
14
|
REE
|
2,31
|
15
|
TCM
|
6,68
|
16
|
VNM
|
10,00
|
17
|
VSC
|
10,00
|
e. Đánh giá hiệu quả của danh mục đề xuất
Chỉ tiêu
|
Danh mục đề xuất
|
VNINDEX
|
Phương sai
|
0,0001
|
0,0001
|
Độ lệch chuẩn (ngày)
|
0,80%
|
1,03%
|
Độ lệch chuẩn (năm)
|
12,72%
|
16,22%
|
Chỉ số Sharpe
|
0,1599
|
0,0032
|
Lợi nhuận kỳ vọng
(năm)
|
39,06%*
|
7,71%*
|
|
|
* Đã tính cổ tức
|
Các chỉ số của danh mục cho thấy sự tối
ưu giữa lợi nhuận và rủi ro
· Độ lệch chuẩn của
danh mục mẫu (theo năm) là 12,72%, thấp hơn độ lệch chuẩn của VNINDEX. Độ lệch
chuẩn cho biết mức
độ
rủi ro của danh mục.
· Chỉ số Sharpe
của
danh mục là 0,1599 lớn hơn 0 và lớn hơn mức 0,0032 của VNINDEX. Chỉ số Sharpe
cho
biết tính hiệu quả
của
danh mục.
·
Lợi nhuận kỳ vọng trong năm 2016 của
danh mục đề xuất là
39,06%
(đã tính cổ tức) so với mức lợi nhuận kỳ vọng của VNINDEX năm nay là 7,71% (đã tính cổ
tức).
0 nhận xét :
Đăng nhận xét