CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG DANH MUC
ĐẦU TƯ
- Chiến lược đầu tư theo cổ tức
Mục
đích đầu tư và đối tượng khách hàng
Chiến lược đầu tư cổ tức phù hợp với các
khách hàng có mức độ
chấp
nhận rủi ro vừa phải
với mục tiêu đầu tư cốt lõi là hưởng dòng tiền đều từ cổ tức hàng năm mà ít
quan tâm đến biến động giá của cổ phiếu hàng ngày. Căn cứ vào mặt bằng lãi suất
tiền gửi hiện tại là 6,5%/năm, do vậy đề xuất danh mục đầu tư cổ tức với đa số
các cổ phiếu có tỷ lệ lợi tức cổ phần từ 7,5%/năm trở lên để khách hàng có thể
cân nhắc và lựa chọn đầu tư.
Thời gian đầu tư của
danh mục
Với chiến thuật đầu tư cổ
tức, khuyến nghị thời gian nắm giữ tới thời điểm doanh nghiệp chốt quyền chi trả
cổ tức cho năm 2016 (một số mã chưa chi trả cổ tức cho năm 2015 thì nắm giữ đến
khi chốt quyền chi trả cổ tức năm 2015) để danh mục có thể đạt hiệu quả tối ưu.
Danh mục được đánh giá theo chu kỳ 1 năm từ thời điểm xác lập danh mục này.
Tiêu chí xây dựng danh mục
Đề ra những tiêu chuẩn
cao để có thể vừa lựa chọn được cổ phiếu có có tỷ lệ lợi tức cổ phần cao mà vừa
đáp ứng được các yêu cầu khá khắt khe về hiệu quả hoạt động kinh doanh, dòng tiền,
lịch sử chi trả cổ tức, thanh khoản cổ phiếu... Đối với một số trường hợp vi phạm
nhẹ duy nhất một tiêu chí nào đó, tuy nhiên xét trên tổng thể vẫn đáng để đầu
tư, thì vẫn xem xét đưa vào danh mục để khách hàng có thêm cơ hội cân nhắc và lựa
chọn.
(i) Tỷ lệ cổ tức tiền mặt/thị giá > Lãi
suất tiền gửi kỳ hạn 1 năm là 6,5%.
(ii) Chi trả cổ tức bằng tiền mặt liên tục
trong 3 năm qua (2013, 2014,2015)
(iii) Thanh khoản trung bình 20 phiên >
50.000 cổ phiếu/phiên
(iv) Không lỗ trong 3 năm gần nhất và ROE năm
gần nhất > 10%
(v) P/E < 9, P/B < 1,5
Kiểm chứng hiệu quả
trong quá khứ (Backtesting)
Việc sử dụng các tiêu
chí nêu trên để chọn lựa ra danh mục đầu tư trong quá khứ nhằm tính toán hiệu
quả của các danh mục, mức lãi/lỗ thu về hàng năm theo phương pháp đầu tư này và
so sánh nó với chỉ số chứng khoán trên thị trường cũng như lãi suất tiền gửi
ngân hàng nhằm đánh giá chính xác nhất hiệu quả của phương pháp.
Với dữ liệu bảng dưới
đây, có thể thấy hiệu quả của danh mục đầu tư cổ tức vượt xa các INDEX trong cả
3 năm của mô hình “backtesting” và 2 lần trong 3 năm vượt lãi suất tiền gửi của
ngân hàng (duy nhất năm 2014 có tỷ suất lợi nhuận thấp hơn một chút so với lãi
suất ngân hàng do năm 2014 là năm TTCK Việt Nam điều chỉnh sau một giai đoạn
2013 phục hồi mạnh mẽ). Tuy nhiên, tổng kết 3 năm từ 2013 đến 2015), danh mục đầu
tư cổ tức đem lại lợi suất tổng là 117,01% (tính cả các khoản cổ tức cuối các
năm nhận được lại tiếp tục giữ lại để tái đầu tư vào thị trường), cao gấp 4,5 lần
lãi tiền gửi ngân hàng (lãi kép), gấp 3 lần lợi nhuận đầu tư vào chỉ số
HNXINDEX và 7,1 lần lợi nhuận từ đầu tư vào chỉ số VNINDEX.
Kết luận: Chiến lược đầu
tư vào danh mục cổ tức đã được kiểm nghiệm và đã được chứng minh là có tính thực
tiễn và đem lại hiệu quả cao cho nhà đầu tư. Với những dữ liệu sẵn có hiện tại,
xin đưa ra danh mục cổ phiếu đầu tư theo cổ tức cho năm 2016 để các nhà đầu tư
có thể xem xét, cân nhắc và lựa chọn cho phù hợp nhất với mục tiêu, khả năng chịu
đựng rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của mỗi nhà đầu tư.
Danh mục cổ phiếu đầu
tư theo cổ tức đề xuất (cập nhật dữ liệu ngày 30.03.2016)
Mã CP
|
Thị giá (đ)
|
Vốn hóa (tỷ đ)
|
P/E (lần)
|
P/B (lần)
|
EPS 2015E (đ)
|
ROE (%)
|
ROA (%)
|
LNST 2013 (tỷ đ)
|
LNST 2014 (tỷ đ)
|
LNST 2015 (tỷ đ)
|
Trả cố tức tiền liên tục 3 năm
|
Tỷ lệ lợi tức cổ phần (%)
|
Khối lượng giao dịch BQ 20 phiên (nghìn CP)
|
CVT
|
23.500
|
451
|
6,5
|
1,4
|
3.606
|
21,7
|
7,0
|
18,9
|
50,7
|
62,8
|
Thỏa
mãn
|
11,1
|
257
|
DHP
|
13.900
|
123
|
2,6
|
0,8
|
5.056
|
33,7
|
26,4
|
7,3
|
4,4
|
31,9
|
Thỏa
mãn
|
7,2
|
148
|
DPM
|
29.000
|
11.270
|
7,4
|
1,4
|
3.916
|
17,4
|
13,7
|
2.142
|
1.096
|
1.488
|
Thỏa
mãn
|
8,6
|
529
|
GSP
|
13.900
|
420
|
7,4
|
0,9
|
1.799
|
12,1
|
8,1
|
46,3
|
31,7
|
53,9
|
Thỏa
mãn
|
8,7
|
58
|
KHP
|
12.200
|
489
|
5,4
|
0,8
|
2.243
|
15,2
|
6,4
|
71,9
|
71,1
|
89,8
|
Thỏa
mãn
|
8,2
|
68
|
MBB
|
14.400
|
23.652
|
7,9
|
1,0
|
1.900
|
14,9
|
1,1
|
2.276
|
2.476
|
2.496
|
Thỏa
mãn
|
7,0
(*)
|
929
|
NTL
|
10.900
|
665
|
7,0
|
0,7
|
1.549
|
10,6
|
7,4
|
91,9
|
36,7
|
94,5
|
2
năm 2014 và 2015 (**)
|
9,1
|
412
|
PET
|
12.900
|
1.091
|
5,7
|
0,8
|
2.283
|
11,4
|
3,3
|
158,5
|
192,7
|
180,1
|
2
năm 2013 và 2015 (***)
|
11,5
|
246
|
PGS
|
19.500
|
975
|
8,7
|
1,1
|
2.250
|
10,6
|
4,2
|
179
|
140,3
|
112,6
|
Thỏa
mãn
|
7,2
|
410
|
PVS
|
16.100
|
7.192
|
4,8
|
0,8
|
3.340
|
12,6
|
5,6
|
1.576
|
1.813
|
1.491
|
Thỏa
mãn
|
7,4
|
1.947
|
PXS
|
12.900
|
774
|
7,0
|
1,0
|
1.860
|
14,7
|
6,3
|
75,9
|
123,9
|
111,6
|
Thỏa
mãn
|
10,0
|
775
|
TDC
|
7.200
|
720
|
6,2
|
0,7
|
1.162
|
9,7 (****)
|
1,6
|
145
|
116,6
|
116,2
|
Thỏa
mãn
|
13,9
|
127
|
(*) MBB là cổ phiếu duy nhất có tỷ lệ lợi tức cổ phần
dưới 7,2%/năm theo đề xuất. Tuy nhiên, với một doanh nghiệp tăng trưởng và còn nhiều thông tin tích cực hỗ
trợ như nới room
ngoại, đối tác chiến lược... thì cổ
phiếu MBB này vẫn đáng để sở
hữu trong danh mục nhằm đa dạng hóa danh mục và giảm thiểu rủi ro tổng thể.
(**) Chúng tôi có cơ sở để cho rằng NTL sẽ tiếp tục
duy trì tỷ lệ chi trả cổ tức tiền mặt 10%/mệnh giá trong năm 2016.
(***) Năm 2014 là năm duy nhất PET không chỉ trả cổ tức
tiền mặt mà chi trả cổ tức bằng cổ phiếu nhằm tăng vốn điều lệ, giai đoạn từ 2008 - 2013 và 2015 PET vẫn đều đặn chi trả cổ
tức tiền mặt.
(****) roe của TDC
chỉ thấp hơn một chút so với mốc 10% mà chúng tôi khuyến nghị, tuy nhiên xét tổng
thể về lợi tức cổ phần cao xấp xỉ
15% và định giá khá hấp dẫn, chúng tôi cho rằng cổ phiếu TDC vẫn là cơ hội đầu
tư theo cổ tức đáng cân nhắc.
Phân bổ tỷ trọng danh mục
mẫu
Để tối ưu hóa lợi nhuận
và rủi ro của danh mục, việc sử dụng mô hình tính toán (phương pháp đường biên
hiệu quả Markowitz) và đưa ra danh mục tối ưu nhất làm danh mục mẫu để khách
hàng tham khảo:
STT
|
Cổ phiếu
|
Tỷ trọng (%)
|
1
|
CVT
|
3.84
|
2
|
DHP
|
3.67
|
3
|
DPM
|
16.69
|
4
|
GSP
|
5.61
|
5
|
KHP
|
8.06
|
6
|
MBB
|
18.46
|
7
|
NTL
|
7.77
|
8
|
PET
|
8.42
|
9
|
PGS
|
7.40
|
10
|
PVS
|
8.14
|
11
|
PXS
|
5.51
|
12
|
TDC
|
6.42
|
Đánh giá hiệu quả của
danh mục đề xuất
Chỉ tiêu
|
Danh mục đề xuất
|
VNINDEX
|
Phương sai
|
0,0001
|
0,0001
|
Độ lệch chuẩn (ngày)
|
0,83%
|
1,03%
|
Độ lệch chuẩn (năm)
|
13,09%
|
16,22%
|
Chỉ số Sharpe
|
0,1321
|
0.0032
|
Lợi nhuận kỳ vọng (năm)
|
34,24%*
|
7,71%*
|
* Đã tính cổ tức
|
Các chỉ số của danh mục
đầu tư mẫu cho thấy sự tối ưu giữa lợi nhuận và rủi ro:
Độ lệch chuẩn của danh mục
mẫu (theo năm) là 13,09%, thấp hơn độ lệch chuẩn của VNINDEX là 16,22%. Độ lệch
chuẩn cho biết mức độ rủi ro của danh mục.
Chỉ số Sharpe của danh mục
là 0,1321 lớn hơn 0 và lớn hơn mức 0,0032 của VNINDEX. Chỉ số Sharpe cho biết
tính hiệu quả của danh mục.
Lợi nhuận kỳ vọng trong
năm 2016 của danh mục đề xuất là 34,24% (đã tính cổ tức) so với mức lợi nhuận kỳ
vọng của VNINDEX năm nay là 6,68% (đã tính cổ tức).
0 nhận xét :
Đăng nhận xét